Select the category that most closely reflects your concerns so we can review it and determine if it violates the Society Guidelines
Description Bảng kê chi phí là căn cứ quyết toán giúp doanh nghiệp kiểm soát chính xác chi tiêu và tuân thủ luật kế toán. Bảng kê phải ghi rõ tên công ty, tên người chi tiền và lý do chi tiêu. Các chi phí cần được liệt kê đầy đủ với số tiền chính xác, đính kèm chứng từ gốc, và có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan. Đặc điểm của các mẫu bảng kê chi phí: 1. Bảng kê chi phí chung: Tổng hợp chi phí phát sinh trong ngày hoặc tháng, dùng để báo cáo các loại chi phí như khách sạn, ăn uống, đi lại của nhân viên. 2. Bảng kê chi phí theo Thông tư 200: Dành cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực kinh doanh, giúp quản lý chi phí theo các tiêu chuẩn kế toán hiện hành. 3. Bảng kê chi phí theo Thông tư 133: Phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, trừ các doanh nghiệp nhà nước hoặc liên quan đến lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí. 4. Bảng kê chi phí công tác: Liệt kê các chi phí liên quan đến việc đi công tác, như chi phí đi lại, ăn uống, chỗ ở, và các khoản phí khác. 5. Bảng kê chi phí không có hóa đơn: Áp dụng khi mua hàng hóa từ các nguồn không có hóa đơn GTGT, đảm bảo các chi phí này được ghi nhận và tính vào chi phí được trừ hợp lệ. Tham khảo 5 mẫu bảng kê trên qua bài viết sau: https://fastdo.vn/bang-ke-chi-phi/
Description Bảng kê chi phí là căn cứ quyết toán giúp doanh nghiệp kiểm soát chính xác chi tiêu và tuân thủ luật kế toán. Bảng kê phải ghi rõ tên công ty, tên người chi tiền và lý do chi tiêu. Các chi phí cần được liệt kê đầy đủ với số tiền chính xác, đính kèm chứng từ gốc, và có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan. Đặc điểm của các mẫu bảng kê chi phí: 1. Bảng kê chi phí chung: Tổng hợp chi phí phát sinh trong ngày hoặc tháng, dùng để báo cáo các loại chi phí như khách sạn, ăn uống, đi lại của nhân viên. 2. Bảng kê chi phí theo Thông tư 200: Dành cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực kinh doanh, giúp quản lý chi phí theo các tiêu chuẩn kế toán hiện hành. 3. Bảng kê chi phí theo Thông tư 133: Phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, trừ các doanh nghiệp nhà nước hoặc liên quan đến lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí. 4. Bảng kê chi phí công tác: Liệt kê các chi phí liên quan đến việc đi công tác, như chi phí đi lại, ăn uống, chỗ ở, và các khoản phí khác. 5. Bảng kê chi phí không có hóa đơn: Áp dụng khi mua hàng hóa từ các nguồn không có hóa đơn GTGT, đảm bảo các chi phí này được ghi nhận và tính vào chi phí được trừ hợp lệ. Tham khảo 5 mẫu bảng kê trên qua bài viết sau: https://fastdo.vn/bang-ke-chi-phi/
Login to comment